Việt Nam là nước đông dân, có cơ cấu dân số trẻ. Nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm và cơ cấu dân số đang có sự thay đổi.
Vậy dân số nước ta hiện nay là bao nhiêu? cơ cấu dân số theo giới và độ tuổi phản ánh điều gì? Gia tăng dân số là gì? có ý nghĩa như thế nào? Tất cả sẽ được giải đáp qua bài viết "Dân số và gia tăng dân số" dưới đây.
I. Số dân
- Năm 2002, dân số Việt Nam là 79,7 triệu người. Về diện tích đứng thứ 58 trên thế giới, còn về số dân nước ta đứng thứ 14 trên thế giới.
(Dân số nước ta hiện nay khoảng 98,9 triệu người, theo số liệu từ Liên Hợp Quốc vào tháng 6/2022)
- Việt Nam là nước đông dân thứ 3 ở Đông Nam Á và thứ 15 trên thế giới.
II. Gia tăng dân số
* Sự biến đổi dân số
• Hiện trạng:
+ Giai đoạn 1954 – 1979, dân số tăng nhanh, xuất hiện tượng bùng nổ dân số.
+ Hiện nay, dân số bước vào giai đoạn ổn định. Hàng năm, tăng thêm hơn 1 triệu người.
+ Gia tăng dân số giảm nhưng dân số vẫn đông.
• Nguyên nhân:
+ Hiện tượng "bùng nổ dân số".
+ Gia tăng tự nhiên cao.
• Hậu quả:
+ Gây sức ép đối với tài nguyên môi trường, chất lượng cuộc sống và giải quyết việc làm,...
* Tỷ lệ gia tăng tự nhiên
• Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao, có xu hướng giảm dần. Năm 2003, gia tăng tự nhiên nước ta là 1,32%.
• Gia tăng tự nhiên có sự khác biệt giữa các vùng trong nước:
- Thành thị, đồng bằng: gia tăng tự nhiên thấp.
- Nông thôn, miền núi: gia tăng tự nhiên cao.
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở các vùng năm 1999(%)
• Nguyên nhân:
- Gia tăng tự nhiên giảm do thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.
- Có sự khác biệt giữa các vùng do sự khác nhau về trình độ phát triển kinh tế, phong tục tập quán.
III. Cơ cấu dân số
* Cơ cấu dân số theo tuổi
Cơ cấu dân số trẻ, đang có sự thay đổi:
+ Tỉ lệ trẻ em (0 - 14 tuổi): chiếm tỉ trọng cao và giảm xuống.
+ Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động (15 – 59 tuổi) và trên độ tuổi lao động (trên 60 tuổi): tăng lên.
Cơ cấu dân số theo giới và nhóm tuổi ở Việt Nam (%)
* Cơ cấu dân số theo giới
Tỉ số giới tính ở một địa phương còn chịu ảnh hưởng mạnh bởi hiện tượng chuyển cư:
+ Thấp ở nơi có các luồng xuất cư: vùng đồng bằng sông Hồng.
+ Cao ở nơi có các luồng nhập cư: Tây Nguyên, các tỉnh Quảng Ninh, Bình Phước.
Hy vọng qua bài viết Dân số và gia tăng dân số trong nội dung môn Địa lí lớp 9 bài 2 ở trên trên của hayhochoi.vn giúp các em dễ dàng trả lời các câu hỏi dạng như:
Dân số nước ta hiện nay là bao nhiêu? cơ cấu dân số theo giới và độ tuổi phản ánh điều gì? Gia tăng dân số là gì? có ý nghĩa như thế nào? Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để Hay Học Hỏi ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.
>> Xem ngay: Hướng dẫn trả lời câu hỏi và giải bài tập 1, 2, 3 trang 10 SGK Địa lí 9