Hotline 0939 629 809

Giải bài 3 trang 39 Toán 6 Tập 1 SGK Chân trời sáng tạo

14:32:3905/05/2023

a) Ta có ƯCLN(18, 30) = 6. Hãy viết tập hợp A các ước của 6. Nêu nhận xét...

Bài 3 trang 39 Toán 6 Tập 1 SGK Chân trời sáng tạo: a) Ta có ƯCLN(18, 30) = 6. Hãy viết tập hợp A các ước của 6. Nêu nhận xét về tập hợp ƯC(18, 30) và tập hợp A.

b) Cho hai số a và b. Để tìm tập hợp ƯC(a, b), ta có thể tìm tập hợp các ước của ƯCLN(a, b). Hãy tìm ƯCLN rồi tìm tập hợp các ước chung của:

i. 24 và 30;

ii. 42 và 98;

iii. 180 và 234.

Giải bài 3 trang 39 Toán 6 Tập 1 SGK Chân trời sáng tạo:

a) Các ước của 6 là 1, 2, 3, 6.

Do đó ta có tập hợp A = Ư(6) = {1; 2; 3; 6}.

Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}.

Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}.

ƯC(18, 30) = {1; 2; 3; 6}.

* Nhận xét: Ta thấy tập hợp ƯC(18, 30) = {1; 2; 3; 6} nên tập hợp ƯC (18, 30) giống với tập hợp A.

* Tổng quát: Cho hai số tự nhiên a và b. Để tìm tập ƯC(a,b) ta sẽ tìm ƯCLN(a, b) = m. Khi đó ƯC(a, b) = Ư(m).

hayhochoi

b) Tìm ƯCLN và tập hợp các ước chung

i.) Phân tích 24 và 30 ra thừa số nguyên tố:

 24 = 23.3; 30 = 2.3.5.

⇒ ƯCLN(24, 30) = 2.3 = 6.

Vậy: ƯC(24, 30) = Ư(6) = {1; 2; 3; 6}.

ii.) Ta phân tích các số 42 và 98 ra thừa số nguyên tố

 42 = 2.3.7; 98 = 2.72

⇒ ƯCLN(42, 98) = 2.7 = 14.

Vậy: ƯC (42, 98) = Ư(14) = {1; 2; 7; 14}.

iii.) Ta phân tích các số 180 và 234 ra thừa số nguyên tố

 180 = 22.5.32; 234 = 2.32.13

⇒ ƯCLN(180, 234) = 2.32 = 18

Vậy: ƯC(180, 234) = Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}.

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan