Lý thuyết Bài 3: Các Hằng đẳng thức đáng nhớ SGK Chân trời sáng tạo Tập 1 chương 1. Nội dung về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ, hiệu hai bình phương, bình phương lập phương của một tổng một hiệu,...
Các Hằng đẳng thức đáng nhớ: Hiệu hai bình phương, bình phương của một tổng, một hiệu như thế nào? câu trả lời sẽ có ngay trong nội dung bài viết này.
– Hai biểu thức (đại số) A và B có giá trị bằng nhau với bất kì giá trị nào của các biến thì ta nói hai biểu thức A và B bằng nhau hoặc đồng nhất với nhau.
Ta viết A = B, là một đồng nhất thức hoặc hằng đẳng thức.
– Với hai biểu thức tùy ý A và B, ta có:
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2 : Hằng đẳng thức bình phương của một tổng
(A – B)2 = A2 – 2AB + B2 : Hằng đẳng thức bình phương của một hiệu
* Ví dụ 1: Tính:
a) (2x + y)2;
b) (3x2 – 2y)2.
* Lời giải:
a) (2x + y)2 = (2x)2 + 2 . 2x . y + y2 = 4x2 + 4xy + y2;
b) (3x2 – 2y)2 = (3x2)2 – 2 . 3x2 . 2y + (2y)2 = 9x4 – 12x2y + 4y2.
* Ví dụ 2: Viết các biểu thức sau thành bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
a) x2 – 4xy + 4y2;
b) y2 + y +
* Lời giải:
a) x2 – 4xy + 4y2 = x2 – 2 . x . 2y + (2y)2 = (x – 2y)2
b) y2 + y + = y2 + 2.y. + =
* Ví dụ 3: Tính nhanh:
a) 992;
b) 1012.
* Lời giải:
a) 992 = (100 – 1)2
= 1002 – 2 . 100 . 1 + 12
= 10 000 – 200 + 1
= 9801
b) 1012 = (100 + 1)2
= 1002 + 2 . 100 . 1 + 12
= 10 000 + 200 + 1
= 10 201.
Với hai biểu thức tùy ý A và B, ta có:
A2 – B2 = (A – B)(A + B) : Hằng đẳng thức Hiệu hai bình phương
* Ví dụ 1:Thực hiện các phép nhân:
a) (x + 3)(x – 3).
b) (2x + y)(2x – y).
c) (x2 – 2y)(x2 + 2y).
* Lời giải:
a) (x + 3)(x – 3) = x2 – 32 = x2 – 9.
b) (2x + y)(2x – y) = (2x)2 – y2 = 4x2 – y2.
c) (x2 – 2y)(x2 + 2y) = (x2)2 – (2y)2 = x4 – 4y2.
* Ví dụ 2: Tính nhanh:
a) 38 . 42;
b) 802 – 202.
* Lời giải:
a) 38 . 42 = (40 – 2)(40 + 2) = 402 – 22 = 1 600 – 4 = 1 596
b) 802 – 202 = (80 + 20)(80 – 20) = 100 . 60 = 6 000
Với hai biểu thức tùy ý A và B, ta có:
(A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 : Hằng đẳng thức lập phương của một tổng
(A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3 : Hằng đẳng thức lập phương của một hiệu
* Ví dụ 1: Tính
b) (x + 3y)3.
a) (x – 5)3.
* Lời giải:
a) (x – 5)3 = x3 – 3 . x2 . 5 + 3 . x . 52 – 53
= x3 – 15x2 + 75x – 125.
b) (x + 3y)3 = x3 + 3 . x2 . 3y + 3 . x . (3y)2 + (3y)3
= x3 + 9x2y + 27xy2 + 27y3.
Với hai biểu thức tùy ý A và B, ta có:
A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2) : Hằng đẳng thức Tổng hai lập phương
A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2) : Hằng đẳng thức Hiệu hai lập phương
* Ví dụ 1: Viết các đa thức sau dưới dạng tích:
a) x3 + 1;
b) y3 – 216.
* Lời giải:
a) x3 + 1 = x3 + 13 = (x + 1)(x2 – x . 1 + 12)
= (x + 1)(x2 – x + 1)
b) y3 – 216 = y3 – 63 = (y – 6)(y2 + y . 6 + 62)
= (y – 6)(y2 + 6y + 36).
* Ví dụ 2: Tính
a) (2x + 3)(4x2 – 6x + 9);
b) (y – 5)(y2 + 5y + 25).
* Lời giải:
a) (2x + 3)(4x2 – 6x + 9)
= (2x + 3)[(2x)2 – 2x . 3 + 32]= (2x)3 + 33
= 8x3 + 27
b) (y – 5)(y2 + 5y + 25)
= (y – 5)(y2 + 5 . y + 52) = y3 – 53
= y3 – 125
Với nội dung bài viết về: Hằng đẳng thức đáng nhớ: Hiệu hai bình phương, bình phương của một tổng, một hiệu? Toán 8 Chân trời tập 1 Bài 3 chương 1 chi tiết, dễ hiểu ở trên. Hay Học Hỏi hy vọng giúp các em nắm vững kiến thức lý thuyết SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để được ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.