Các vật dụng chứa nước phổ biến trong nhà như ấm nước, phích nước (bình thủy) các em có biết chúng chứa chính xác được bao nhiêu nước không?
Bài học đo thể tích chất lỏng sẽ giúp các em giải đáp câu hỏi trên và biết được đơn vị đo thể tích là gì? và cách đo thể tích chất lỏng ra sao?
I. Đơn vị đo thể tích
1. Đo thể tích chất lỏng là gì?
- Đo thể tích chất lỏng là so sánh thể tích chất lỏng đó với một thể tích khác đã được chọn làm đơn vị.
2. Đơn vị đo thể tích là gì?
- Đơn vị đo thể tích chất lỏng thường dùng là mét khối (m3) và lít (l)
- Ngoài ra còn dùng các đơn vị: cm3, ml, cc, dm3,...
1m3 = 1000dm3 = 1 000 000cm3
1m3 = 1000lít = 1 000 000ml = 1 000 000cc.
1 lít = 1 dm3; 1ml = 1cm3 = 1cc.
II. Cách đo thể tích chất lỏng
1. Dụng cụ đo thể tích chất lỏng
+ Dụng cụ đo thể tích chất lỏng: Dùng bình chia độ, ca đong, can,...
+ Trên mỗi bình chia độ đều có:
- Giới hạn đo (GHĐ) của bình là giá trị lớn nhất ghi ở vạch cao nhất trên bình.
- Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của bình là thể tích giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình.
Trên ca đong hay can có GHĐ nhưng có thể có hoặc không có các vạch chia (có thể có hoặc không ĐCNN).
* Lưu ý: Trên một cái can có ghi 5l thì ta hiểu can đo đựng được chất lỏng có thể tích tối đa là 5l hay còn gọi là dung tích của can là 5l.
2. Cách đo thể tích
- Các bước đo thể tích:
B1. Ước lượng thể tích cần đo.
B2. Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
B3. Đặt bình chia độ thẳng đứng.
B4. Đặt mắt nhìn ngang bằng với độ cao mực chất lỏng trong bình.
B5. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.
III. Câu hỏi vận dụng.
* Câu C6 trang 13 SGK Vật Lý 6: Ở hình 3.3, hãy cho biết cách đặt bình chia độ cho phép đo thể tích chính xác?
* Lời giải:
- Cách đặt bình chia độ cho phép đo thể tích chính xác là cách b) vì bình đặt thẳng đứng.
* Câu C7 trang 13 SGK Vật Lý 6: Xem hình 3.4, hãy cho biết cách đặt mắt nào cho phép đọc đúng thể tích cần đo?
* Lời giải:
- Cách đặt mắt nào cho phép đọc đúng thể tích cần đo là cách b) vì mắt ngang với vạch chia độ.
* Câu C8 trang 13 SGK Vật Lý 6: Hãy đọc thể tích đo theo các vị trí mũi tên chỉ bên ngoài bình chia độ ở hình 3.5. Rút ra kết luận.
* Lời giải:
Từ vị trí mũi tên chỉ bên ngoài bình chia độ ta thấy mũi tên chỉ:
- Hình a: 70 cm3.
- Hình b: 50 cm3.
- Hình c: 40 cm3.
* Câu C9 trang 13 SGK Vật Lý 6: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần:
a) Ước lượng (1)... cần đo
b) Chọn bình chia độ có (2)... và có (3)... thích hợp.
c) Đặt bình chia độ (4)....
d) Đặt mắt nhìn (5)... với độ cao mực chất lỏng trong bình.
e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia (6)... với mực chất lỏng.
- ngang; - gần nhất; - thẳng đứng; - thể tích; - GHĐ; - ĐCNN; |
* Lời giải:
a) Ước lượng thể tích cần đo
b) Chọn bình chia độ có GHĐ và có ĐCNN thích hợp.
c) Đặt bình chia độ thẳng đứng.
d) Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình.
e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.
Như vậy, các em đã nắm được đơn gì đo thể tích là gì? và cách đo thể tích của chất lỏng? phải không nào. Nếu vẫn còn những thắc mắc các em hãy để lại bình luận dưới nội dung này để hayhochoi ghi nhận và hỗ trợ nhé, chúc các em học tốt.