Hotline 0939 629 809

Điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 năm 2020 Hà Nội

Theo điểm chuẩn lớp 10 năm 2020 Hà Nội có 7 trường có điểm chuẩn từ 40 trở lên đó là: THPT Chu Văn An 43,25 điểm, THPT Kim Liên (41,5); THPT Phan Đình Phùng (40,5), THPT Thăng Long (40,5), THPT Yên Hòa (40,25); THPT Việt Đức và THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông (40).

Tất cả trường có điểm chuẩn vào lớp 10 dưới 20 đều nằm ở các huyện ngoại thành Hà Nội, trong đó thấp nhất là THPT Đại Cường với 12,5 điểm, trung bình 2,5 điểm một môn. Ngoài ra, Lưu Hoàng, Minh Quang và Bất Bạt cùng lấy 13 điểm, Mỹ Đức C (16,5), Lý Tử Tấn (17,5).

* Cụ thể điểm chuẩn lớp 10 năm 2020 vào các trường công lập tại Hà Nội như sau:

TT

Tên đơn vị

Chỉ tiêu

Điểm chuẩn

Ghi chú
  Trường công lập      
  KHU VỰC 1      
  Ba Đình      
1 THPT Phan Đình Phùng

600

40,5  
2 THPT Phạm Hồng Thái

585

37,5  
3 THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình

640

36  
  Tây Hồ      
4 THPT Tây Hồ

675

34,25  
5 THPT Chu Văn An 270 43,25 Tiếng Nhật: 41,75
  KHU VỰC 2      
  Hoàn Kiếm      
6 THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm

720

37,75  
7 THPT Việt Đức

720

40 Tiếng Nhật: 38, Tiếng Đức: 33
  Hai Bà Trưng      
8 THPT Thăng Long

600

40,5  
9 THPT Trần Nhân Tông

675

37,25  
10 THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng

675

36  
  KHU VỰC 3      
  Đống Đa      
11 THPT Đống Đa

675

35  
12 THPT Kim Liên

600

41,5 Tiếng Nhật: 38
13 THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa

675

38  
14 THPT Quang Trung - Đống Đa

675

35,75  
  Thanh Xuân      
15 THPT Nhân Chính

540

39,25  
16 Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân

675

33,25  
17 THPT Khương Đình 450 32  
  Cầu Giấy      
18 THPT Cầu Giấy

720

38  
19 THPT Yên Hòa

720

40,25  
  KHU VỰC 4      
  Hoàng Mai      
20 THPT Hoàng Văn Thụ

630

33,25  
21 THPT Trương Định

720

29  
22 THPT Việt Nam - Ba Lan

675

31,5  
  Thanh Trì      
23 THPT Ngô Thì Nhậm

540

31,5  
24 THPT Ngọc Hồi

540

31,75  
25 THPT Đông Mỹ

405

29,25  
26 THPT Nguyễn Quốc Trinh

585

26  
  KHU VỰC 5      
  Long Biên      
27 THPT Nguyễn Gia Thiều

600

39,75  
28 THPT Lý Thường Kiệt

495

34,5  
29 THPT Thạch Bàn

630

31,75  
30 THPT Phúc Lợi

630

29  
  Gia Lâm      
31 THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm

585

33  
32 THPT Dương Xá

630

32  
33 THPT Nguyễn Văn Cừ

585

31  
34 THPT Yên Viên

585

31,5  
  KHU VỰC 6      
  Sóc Sơn      
35 THPT Đa Phúc

675

29  
36 THPT Kim Anh

495

28,5  
37 THPT Minh Phú

450

24,25  
38 THPT Sóc Sơn

630

30,75  
39 THPT Trung Giã

540

27,5  
40 THPT Xuân Giang

450

26,25  
  Đông Anh      
41 THPT Bắc Thăng Long

675

30,25  
42 THPT Cổ Loa

675

31,5  
43 THPT Đông Anh

495

29  
44 THPT Liên Hà

675

34,5  
45 THPT Vân Nội

675

30  
  Mê Linh      
46 THPT Mê Linh

420

33,5  
47 THPT Quang Minh

420

25  
48 THPT Tiền Phong

420

26,5  
49 THPT Tiến Thịnh

378

21  
50 THPT Tự Lập

336

22  
51 THPT Yên Lãng

420

29  
  KHU VỰC 7      
  Bắc Từ Liêm      
52 THPT Nguyễn Thị Minh Khai

675

39,75  
53 THPT Xuân Đỉnh

675

36,75  
54 THPT Thượng Cát

540

30  
  Nam Từ Liêm      
55 THPT Đại Mỗ

720

24  
56 THPT Trung Văn

480

29  
57 THPT Xuân Phương

675

31,5  
  Hoài Đức      
58 THPT Hoài Đức A

675

30  
59 THPT Hoài Đức B

630

28  
60 THPT Vạn Xuân - Hoài Đức

585

27  
61 THT Hoài Đức C

450

24,25  
  Đan Phượng      
62 THPT Đan Phượng

675

30  
63 THPT Hồng Thái

585

25,5  
64 THPT Tân Lập

585

27,25  
  KHU VỰC 8      
  Phúc Thọ      
65 THPT Ngọc Tảo

675

26,25  
66 THPT Phúc Thọ

630

24,5  
67 THPT Vân Cốc

495

21  
  Sơn Tây      
68 THPT Tùng Thiện

585

32,25  
69 THPT Xuân Khanh

450

20  
70 THPT Sơn Tây 270 34,5 Tiếng Pháp: 32,5
  Ba Vì      
71 THPT Ba Vì

546

20  
72 THPT Bất Bạt

420

13  
73 Phổ thông Dân tộc nội trú

140

31  
74 THPT Ngô Quyền - Ba Vì

630

23  
75 THPT Quảng Oai

630

26  
76 THPT Minh Quang

320

13  
  KHU VỰC 9      
  Thạch Thất      
77 THPT Bắc Lương Sơn

405

18  
78 Hai Bà Trưng - Thạch Thất

585

25,5  
79 Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất

630

27  
80 THPT Thạch Thất

675

30,75  
  Quốc Oai      
81 THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai

540

21,5  
82 THPT Minh Khai

630

23,25  
83 THPT Quốc Oai

675

34  
84 THPT Phan Huy Chú - Quốc Oai

540

23,5  
  KHU VỰC 10      
  Hà Đông      
85 THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông

675

40  
86 THPT Quang Trung - Hà Đông

675

35,75  
87 THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông

675

29,25  
88 THPT Lê Lợi

600

31,75  
  Chương Mỹ      
89 THPT Chúc Động

675

24  
90 THPT Chương Mỹ A

675

32,5  
91 THPT Chương Mỹ B

675

22,25  
92 THPT Xuân Mai

675

26,5  
  Thanh Oai      
93 THPT Nguyễn Du - Thanh Oai

585

27  
94 THPT Thanh Oai A

585

23,75  
95 THPT Thanh Oai B

585

29  
  KHU VỰC 11      
  Thường Tín      
96 THPT Thường Tín

630

30  
97 THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín

540

24,5  
98 THPT Lý Tử Tấn

450

17,5  
99 THPT Tô Hiệu - Thường Tín

585

18  
100 THPT Vân Tảo

540

21  
  Phú Xuyên      
101 THPT Đồng Quan

450

26,25  
102 THPT Phú Xuyên A

675

26,75  
103 THPT Phú Xuyên B

540

21  
104 THPT Tân Dân

495

22  
  KHU VỰC 12      
  Mỹ Đức      
105 THPT Hợp Thanh

462

19  
106 THPT Mỹ Đức A

630

31  
107 THPT Mỹ Đức B

546

23,5  
108 THPT Mỹ Đức C

462

16,5  
  Ứng Hòa      
109 THPT Đại Cường

280

12,5  
110 THPT Lưu Hoàng

320

13  
111 THPT Trần Đăng Ninh

480

20,75  
112 THPT Ứng Hòa A

480

26,5  
113 THPT Ứng Hòa B

400

19  
 

Tổng

64.110    

* Điểm trúng tuyển vào lớp 10 THPT chương trình song ngữ tiếng Pháp:

STT Trường THPT Điểm chuẩn
1 Chuyên Hà Nội - Amsterdam 52
2 Chu Văn An 47,25
3 Việt Đức 30,75

Theo quy định của Sở GD-ĐT Hà Nội, điểm xét tuyển là căn cứ duy nhất để các nhà trường tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2020-2021. 

* Công thức tính điểm xét tuyển (ĐXT) vào trường trung học phổ thông công lập là:

 ĐXT = (Điểm Ngữ văn + điểm Toán) x 2 + điểm Ngoại ngữ + điểm ưu tiên (nếu có)

* Với các trường chuyên:

 ĐXT = Tổng điểm các bài thi không chuyên gồm Ngữ văn + Toán + Ngoại ngữ (tính hệ số 1) + điểm bài thi chuyên (hệ số 2)

Năm 2020, toàn thành phố có hơn 107.000 học sinh xét tốt nghiệp THCS, trong đó 88.920 em dự thi vào lớp 10. 113 trường công lập tuyển 64.110 chỉ tiêu, công lập tự chủ gần 2.800. Những em không vào công lập sẽ học trường ngoài công lập (hơn 21.400 chỉ tiêu), trung tâm giáo dục thường xuyên (hơn 8.000) và cơ sở giáo dục nghề nghiệp (gần 8.500).

Top 6 trường có tỷ lệ chọi (tổng số NV1 chia cho chỉ tiêu) là Chu Văn An hệ thường 1/3,4; Kim Liên 1/2,6; Nhân Chính và Yên Hòa cùng 1/2,3; Sơn Tây hệ thường 1/2,1; Nguyễn Thị Minh Khai 1/1,9. Bên cạnh đó, rất nhiều trường THPT có số học sinh đăng ký NV1 thấp hơn cả chỉ tiêu, như: Khương Đình (mới xây dựng), Nguyễn Quốc Trinh, Thượng Cát, Tự Lập, Đại Cường, Lưu Hoàng,...

Ngoài ra, thí sinh có thể tra cứu điểm thi tại các trang thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội: http://hanoi.edu.vn/; hay cổng điện tử hỗ trợ học, thi trực tuyến của Sở và cổng điện tử hỗ trợ tuyển sinh trực tuyến của Hà Nội.

Đánh giá & nhận xét

captcha