Cách nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu? Toán 6 bài 5 cd1c2

09:23:0813/11/2023

Lý thuyết Bài 5: Phép nhân các số nguyên nằm ở chương 2 SGK Toán 6 Cánh diều Tập 1. Nội dung trọng tâm: Nhân các số nguyên cùng dấu, khác dấu và tính chất phép nhân các số nguyên.

Cách nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu như thế nào? câu trả lời sẽ có ngay trong nội dung bài viết này.

I.  Phép nhân hai số nguyên khác dấu 

Để nhân hai số nguyên khác dấu, ta làm như sau: 

• Bước 1: Bỏ dấu “–” trước số nguyên âm, giữ nguyên số nguyên còn lại 

• Bước 2: Tính tích của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1

• Bước 3: Thêm dấu “–” trước kết quả nhận được ở Bước 2, ta có tích cần tìm.

* Chú ý: Tích của hai số nguyên khác dấu là số nguyên âm.

* Ví dụ: Nhân các số nguyên sau:

(–6) . 9 = – (6 . 9) = –54 

21 . (–10) = –(21 . 10) = –210 

II. Phép nhân hai số nguyên cùng dấu 

1. Phép nhân hai số nguyên dương

Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0. 

* Ví dụ: Thực hiện phép nhân hai số nguyên dương sau:

7 . 5 = 35;

13 . 3 = 39. 

2. Phép nhân hai số nguyên âm

Để nhân hai số nguyên âm, ta làm như sau: 

• Bước 1: Bỏ dấu “–” trước mỗi số

• Bước 2: Tính tích của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta có tích cần tìm.

* Chú ý: Tích của hai số nguyên cùng dấu là số nguyên dương. 

* Ví dụ: Thực hiện phép nhân hai số nguyên âm sau:

(–6) . (–9) = 6 . 9 = 54 

(–22) . (–6) = 22 . 6 = 132 

* Chú ý: Cách nhận biết dấu của tích 

(+) . (+) → (+)

(–) . (–) → (+)

(+) . (–) → (–)

(–) . (+) → (–)

III. Tính chất của phép nhân các số nguyên 

Giống như phép nhân các số tự nhiên, phép nhân các số nguyên cũng có các tính chất: giao hoán; kết hợp; nhân với số 1; phân phối của phép nhân đối với phép cộng, phép trừ. 

+ Tính chất giao hoán: a . b = b . a

+ Tính chất kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)

+ Tính chất nhân với số 1: a . 1 = 1 . a = a 

+ Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a . (b + c) = a . b + a . c

+ Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ: a . (b – c) = a . b – a . c

* Chú ý: 

a . 0 = 0 . a = 0

a . b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0

* Ví dụ: Thực hiện, Tính:

a) (– 9) . 4 . (– 5);

b) (– 127 086) . 674 . 0; 

c) (– 4) . 7 + (– 4) . 3.

* Lời giải: 

a) (– 9) . 4 . (– 5) = (– 9) . [4 . (– 5)] = (– 9) . (– 20) = 9 . 20 = 180 

b) (– 127 086) . 674 . 0 = 0 

c) (– 4) . 7 + (– 4) . 3 = (– 4) . (7 + 3) = (– 4) . 10 = – 40 

Với nội dung bài viết về: Cách nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu? Toán 6 bài 5 chi tiết, dễ hiểu ở trên. Hay Học Hỏi hy vọng giúp các em nắm vững nội dung lý thuyết bài 5 chương 2 SGK Toán 6 tập 1 Cánh diều. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để được ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan