Hướng dẫn Giải bài tập 1 trang 76 Hóa 10 SGK Cánh diều bài 13: Phản ứng oxi hóa – khử, chi tiết dễ hiểu để học sinh tham khảo giải Hóa 10 Cánh diều tốt hơn, giỏi hơn.
a) H2SO3
b) Al(OH)4-
c) NaAlH4
d) NO2-
Giải bài 1 trang 76 Hóa 10 Cánh diều:
a) H2SO3
Theo quy tắc 1: Số oxi hóa của O là -2, H là +1
Theo quy tắc 2: Gọi số oxi hóa của S là x ta có:
2.(+1) + 1.x + 3.(-2) = 0 → x = +4
Vậy trong H2SO3 số oxi hóa của O là -2, H là +1, S là +4
b) Al(OH)4-
Theo quy tắc 1: Số oxi hóa của O là -2, H là +1, Al là +3
Theo quy tắc 2:
1.(+3) + 4.(-2) + 4.(+1) = -1 (Thỏa mãn)
Vậy trong Al(OH)4- số oxi hóa của O là -2, H là +1, Al là +3.
c) NaAlH4
Theo quy tắc 1: Số oxi hóa của Na là +1, Al là +3
Theo quy tắc 2: Gọi số oxi hóa của H là x ta có:
1.(+1) + 1.(+3) + 4.x = 0 → x = -1
Vậy trong NaAlH4 số oxi hóa của Na là +1, H là -1, Al là +3.
d) NO2-
Theo quy tắc 1: Số oxi hóa của O là -2
Theo quy tắc 2: Gọi số oxi hóa của N là x ta có:
1.x + 2.(-2) = -1 → x = +3
Vậy trong NO2- số oxi hóa của N là +3, O là -2.
Với nội dung giải bài 1 trang 76 Hóa 10 Cánh Diều SGK chi tiết, dễ hiểu ở trên. Hay Học Hỏi hy vọng giúp các em nắm vững phương pháp giải bài tập Hóa 10 SGK Cánh diều. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để được ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.
• Xem thêm Giải Hóa 10 Cánh diều hay khác: