Nước Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á. Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời.
Vậy Việt Nam có vị trí địa lí như thế nào? Phạm vi lãnh thổ Việt Nam ra sao? các khái niệm: Nội thủy là gì? lãnh hải là gì? Vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa là gì? Vị trí đại lí Việt Nam có ý nghĩa gì về tự nhiên, kinh tế, văn hóa - xã hội và quốc phòng? sẽ được giải đáp qua bài viết "Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ" trong bài học số 2 SGK Địa lí lớp 12.
• Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
• Hệ toạ độ địa lí:
+ Vĩ độ:
Điểm cực bắc 23023'B (Lũng Cú - Đồng Văn - Hà Giang)
Điểm cực nam 8034'B (Đất Mũi - Ngọc Hiển - Cà Mau)
+ Kinh độ:
Điểm cực Tây 102009'Đ (Xín Thầu - Mường Nhé - Điện Biên)
Điểm cực Đông 109024'Đ (Vạn Thạch - Vạn Ninh - Khánh Hòa)
• Trên vùng biển, hệ tọa độ địa lí của nước ta còn kéo dài tới khoảng vĩ độ 6050'B và từ khoảng kinh độ 1010Đ đến 117020Đ tại Biển Đông.
• Việt Nam vừa gắn với lục địa Á – Âu vừa tiếp giáp biển Đông và thông ra Thái Bình Dương rộng lớn.
• Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.
• Việt Nam nằm trong khu vực múi giờ thứ 7.
a) Vùng đất
• Diện tích đất liền và các hải đảo của nước ta là 331.212 km2.
• Biên giới nước ta dài 4600km:
+ Phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới dài 1400km
+ Phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia hơn 1100km
+ Phía Đông và Nam giáp biển, bờ biển dài 3260km
• Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo ngoài xa là Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hoà).
b) Vùng biển
• Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
• Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của 8 nước, gồm: Trung Quốc, Philipin, Malaixia, Brunay, Indonexia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia.
• Đặc điểm các bộ phận thuộc vùng biển nước ta:
+ Nội thủy: Là vùng nước tiếp giáp với đất liền, nằm ở phía trong đường cơ sở, được coi như một bộ phận trên đất liền.
+ Lãnh hải là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển: Rộng 12 hải lí (1 hải lí = 1852m), ranh giới ngoài tính bằng đường song song và cách đều với đường cơ sở về phía biển và đường phân định trên vịnh với các nước hữu quan. Ranh giới ngoài của lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
+ Vùng tiếp giáp lãnh hải: Rộng 12 hải lí, là vùng đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của một nước ven biển, Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư.
+ Vùng đặc quyền kinh tế: Rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. Nhà nước và nhân dân ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn cho phép nước ngoài được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tự do lưu thông hàng hải và hàng không theo Luật biển.
+ Vùng thềm lục địa: Là phần ngầm dưới đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần rìa lục địa kéo dài đến độ sâu khoảng 200m hoặc hơn nữa, Nhà nước ta có quyền thăm dò và khai thác, bảo vệ và quản lí tài nguyên.
c) Vùng trời
Là khoảng không gian không giới hạn về độ cao bao trùm lên phần lãnh thổ nước ta, trên đất liền được xác định bởi các đường biên giới, trên biển là ranh giới ngoài của lãnh hải (tức xác định bởi phía trên của đường biên giới quốc gia trên biển) và không gian trên các đảo.
a) Ý nghĩa về tự nhiên
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Đa dạng về động - thực vật, nông sản.
- Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên, phân hoá Bắc – Nam, Đông - Tây, thấp - cao.
Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán
b) Ý nghĩa kinh tế văn hóa, xã hội và quốc phòng
• Về kinh tế:
+ Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông đường bộ, đường biển, đường không với các nước trên thế giới tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới.
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch…).
• Về văn hoá - xã hội:
+ Thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
• Về chính trị và quốc phòng:
+ Là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á.
Hy vọng qua bài viết Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ trong nội dung môn Địa lí 12 bài học 2 ở trên trên của hayhochoi.vn giúp các em dễ dàng trả lời các câu hỏi dạng như:
Việt Nam có vị trí địa lí như thế nào? Phạm vi lãnh thổ Việt Nam ra sao? các khái niệm: Nội thủy là gì? lãnh hải là gì? Vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa là gì? Vị trí đại lí Việt Nam có ý nghĩa gì về tự nhiên, kinh tế, văn hóa - xã hội và quốc phòng? Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để Hay Học Hỏi ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.