Hotline 0939 629 809

Giải Địa lí 12 trang 137 Chân trời sáng tạo SGK

08:21:1103/07/2024

Hướng dẫn Giải Địa lí 12 trang 137 Chân trời sáng tạo SGK bài 32: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ, chi tiết dễ hiểu để học sinh giải bài tập Địa lí 12 SGK chân trời sáng tạo tốt hơn, giỏi hơn.

Mở đầu trang 137 Địa lí 12 Chân trời sáng tạo:

Đông Nam Bộ là vùng giàu tiềm năng phát triển kinh tế, có nền kinh tế năng động nhất nước ta. Vậy thế mạnh và hạn chế trong phát triển kinh tế của vùng là gì? Tình hình phát triển các ngành kinh tế ra sao?

Trả lời Mở đầu trang 137 Địa lí 12:

Thế mạnh và hạn chế trong phát triển kinh tế của vùng:

- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: địa hình tương đối bằng phẳng, đất badan khá màu mỡ, đất xám bạc màu, đất phù sa; khí hậu cận xích đạo gió mùa, ít chịu ảnh hưởn của bão; có các sông, hồ lớn, nguồn nước khoáng, nước nóng; có các vườn quốc gia và khu dự trữ sinh quyển thế giới, hệ động – thực vật phong phú; nhiều dầu mỏ và khí tự nhiên, sét, cao lanh, đá axit; sinh vật biển phong phú, ngư trường rộng, nhiều bãi biển đẹp, bờ biển nước sâu. Mùa khô kéo dài, thủy triều, xâm nhập mặn, tác động của biến đổi khí hậu.

- Điều kiện kinh tế - xã hội: số dân đông, lao động dồi dào, lao động có trình độ chuyên môn cao; cơ sở hạ tầng khá hoàn thiện; dẫn đầu cả nước về thu hút vốn đầu tư nước ngoài; là trung tâm khoa học – công nghệ, đổi mới sáng tạo của cả nước; nhiều chính sách phát triển. Tỉ lệ gia tăng dân số cơ học cao; cơ sở hạ tầng, vật chất – kĩ thuật nhiều nơi xuống cấp; thị trường nhiều biến động.

 Tình hình phát triển các ngành kinh tế:

- Công nghiệp: phát triển, năm 2021 chiếm 38% GRDP vùng, cơ cấu ngành đa dạng, đa dạng hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp.

- Dịch vụ: chiếm hơn 42% GRDP vùng năm 2021, phát triển đa dạng, khá toàn diện.

- Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản: năm 2021, chiếm 4,7% GRDP vùng, vai trò quan trọng trong sự phát triển bền vững của vùng.

Câu hỏi trang 137 Địa lí 12 Chân trời sáng tạo:

Dựa vào hình 32.1 và thông tin trong bài, hãy:

- Trình bày vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Đông Nam Bộ.

- Nêu đặc điểm dân số của vùng

Tự nhiên Đông Nam Bộ

Trả lời Câu hỏi trang 137 Địa lí 12:

• Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ:

- Diện tích khoảng 23,6 nghìn km2, gồm 6 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là TP Hồ Chí Minh, Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu.

- Có vùng biển rộng thuộc Biển Đông với nhiều đảo, quần đảo như Côn Sơn,…

- Tiếp giáp Cam-pu-chia; giáp Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Đồng bằng sông Cửu Long. Các tỉnh trong vùng đều thuộc Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Có TP Hồ Chí Minh là thành phố lớn của Việt Nam, là trung tâm kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học – công nghệ,… của các tỉnh phía nam và cả nước.

⇒ Vị trí địa lí thuận lợi mở rộng giao lưu, thu hút nguồn nguyên liệu và mở rộng thị trường đến các tỉnh lân cạn, phát triển các ngành kinh tế biển, thu hút đầu tư nước ngoài.

• Đặc điểm dân số:

- Năm 2021, dân số khoảng 18,3 triệu người (chiếm 18,6% dân số cả nước), mật độ dân số cao (778 người/km2).

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là 0,98%, vùng thu hút nhiều lao động nhập cư từ các vùng khác trong cả nước. Tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm 54,1% tổng số dân. Tỉ lệ dân thành thị đạt 66,4%.

- Là nơi cư trú của nhiều dân tộc Kinh, Chơ-ro, Nùng, Tày, Chăm, Khơ-me,…

Với nội dung Giải Địa lí 12 trang 137 Chân trời sáng tạo chi tiết, dễ hiểu ở trên. Hay Học Hỏi hy vọng giúp các em nắm vững nội dung kiến thức Địa lí 12 SGK Chân trời sáng tạo. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để được ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.

 Xem thêm Giải Địa lí 12 Chân trời sáng tạo khác

Giải Địa lí 12 trang 137 Chân trời sáng tạo SGK

Giải Địa lí 12 trang 138 Chân trời sáng tạo SGK

Giải Địa lí 12 trang 140 Chân trời sáng tạo SGK

Giải Địa lí 12 trang 141 Chân trời sáng tạo SGK

Giải Địa lí 12 trang 143 Chân trời sáng tạo SGK

Giải Địa lí 12 trang 144 Chân trời sáng tạo SGK

Giải Địa lí 12 trang 146 Chân trời sáng tạo SGK

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan