Ôn tập chương 7: Nguyên tố nhóm Halogen? Hóa 10 bài 23 KNTT (Kết nối tri thức)

19:13:3224/10/2024

Lý thuyết Hóa 10 Kết nối tri thức bài 23: Ôn tập chương 7, giúp các em hệ thống kiến thức về Nguyên tố nhóm Halogen.

 

Dưới đây HayHocHoi cùng các em hệ thống hóa lại kiến thức về Biến thiên Enthalpy trong các phản ứng hóa học: Phản ứng thu nhiệt, phản ứng tỏa nhiệt, biến thiên enthalpy của phản ứng, ở nội dung chương 5 Hóa 10 SGK Kết nối tri thức.

Hệ thống hóa kiến thức Hóa 10 Kết nối tri thức Chương 7

Nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học còn gọi là nhóm halogen, gồm 6 nguyên tố: fluorine (F); chlorine (Cl); bromine (Br); iodine (I); astatine (At) và tennessine (Ts). Bốn nguyên tố F, Cl, Br, I tồn tại trong tự nhiên; còn At và Ts là các nguyên tố phóng xạ.

1. Nguyên tử halogen

- Các nguyên tử halogen có 7 electron ở lớp ngoài cùng, dễ nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất:

ns2np5 + 1e → ns2np6

- Số oxi hóa đặc trưng của các halogen trong hợp chất là -1.

- Khi liên kết với các nguyên tố có độ âm điện lớn, các halogen có thể có số oxi hóa dương: +1; +3; +5; +7 (trừ fluorine có độ âm điện lớn nhất nên fluorine luôn có số oxi hóa bằng -1 trong mọi hợp chất).

2. Đơn chất halogen

Tính chất vật lí halogen

- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tăng từ F2 đến I2 do:

+ Tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng.

+ Khối lượng phân tử tăng.

- Halogen là các phi kim điển hình, có tính oxi hóa mạnh, tính oxi hóa giảm dần từ fluorine đến iodine.

- Các phản ứng hóa học điều chế chlorine:

+ Cho quặng pyrolusite (MnO2) tác dụng với hydrochloric đặc:

MnO2 + 4HCl đặc  MnCl2 + Cl2 + 2H2O

+ Có thể thay MnO2 bằng KMnO4 rắn để điều chế khí Cl2:

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

- Trong công nghiệp, chlorine được sản xuất ở nhiệt độ thường bằng cách điện phân dung dịch muối ăn bão hòa, có màng ngăn giữa các điện cực:

2NaCl + 2H2O  2NaOH + H2 + Cl2

3. Hydrogen halide

Phân tử hydrogen halide (HX) gồm một liên kết cộng hóa trị. Các phân tử HX là phân tử phân cực.

Cấu tạo phân tử Hydrogen Halide

- Một số đặc điểm của hydrogen halide được thể hiện trong bảng sau:

Đặc điểm Hydrogen Halide

Ở điều kiện thường, hydrogen halide tồn tại ở thể khí, tan tốt trong nước, tạo thành dung dịch hydrohalic acid tương ứng.

4. Muối halide

Hầu hết các muối halide đều dễ tan trong nước, trừ một số muối không tan, ví dụ như silver chloride, silver bromide, silver iodide và một số muối ít tan như lead chloride, lead bromide.

- Phân biệt các ion F-; Cl-; Br-; I- trong dung dịch: dùng dung dịch silver nitrate

+ Khi ion là F- thì không thấy sự biến đổi, do không có phản ứng hóa học xảy ra.

+ Khi ion là Cl- thì xuất hiện kết tủa trắng silver chloride (AgCl).

+ Khi ion là Br- thì xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt silver bromide (AgBr).

+ Khi ion là I- thì xuất hiện kết tủa màu vàng silver iodide (AgI).

Dung dịch silver nitrate để phân biệt các ion halide

Phương trình hóa học minh họa:

NaCl + AgNO3  NaNO3 + AgCl ↓

NaBr + AgNO3  NaNO3 + AgBr ↓

NaI + AgNO3  NaNO3 + AgI ↓

- Tính khử của các ion halide tăng dần theo thứ tự: Cl- < Br- < I-

- Ví dụ:

+ Sodium bromide khử được sulfuric acid đặc thành sulfur đioxide:

2NaBr + 3H2SO4 → 2NaHSO4 + Br2 + SO2 + 2H2O

+ Sodium iodide có thể khử được sulfuric acid đặc thành hydrogen sulfide:

8NaI + 9H2SO4 → 8NaHSO4 + 4I2 + H2S + 4H2O

+ Trong điều kiện như trên NaCl, chỉ xảy ra phản ứng trao đổi tạo thành hydrogen chloride.

Với nội dung bài viết: Ôn tập chương 7: Nguyên tố nhóm Halogen? Hóa 10 bài 23 KNTT chi tiết, dễ hiểu ở trên. Hay Học Hỏi hy vọng giúp các em nắm vững nội dung Lý thuyết Hoá 10 Kết nối tri thức. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để được ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.

> Xem bài giảng Lý thuyết Hóa 10 Kết nối tri thức hay khác

Lý thuyết hóa 10 Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Lý thuyết hóa 10 Bài 18: Ôn tập chương 5

Lý thuyết hóa 10 Bài 19: Tốc độ phản ứng

Lý thuyết hóa 10 Bài 20: Ôn tập chương 6

Lý thuyết hóa 10 Bài 21: Nhóm halogen

Lý thuyết hóa 10 Bài 22: Hydrogen halide. Muối halide

 

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan