Điểm chuẩn các trường đại học năm 2020 ở TPHCM
Theo đó, điểm chuẩn của các trường Đại học ở TPHCM năm 2020 có nhiều ngành lấy điểm cao như: Ngành Khoa học máy tính (đại trà) của ĐH Bách Khoa TPHCM có điểm chuẩn cao nhất là 28; Ngành Robot và trí tuệ nhân tạo của ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM có điểm chuẩn cao nhất là 27 điểm;
Tại Đại học Công nghệ Thông tin (Đại học Quốc gia TP HCM), ngành Khoa học máy tính lấy điểm chuẩn 27,2; Khoa học máy tính (hướng Trí tuệ nhân tạo) 27,1; Công nghệ thông tin 27.
Tại Đại học Kinh tế TP HCMNgành Logistic và quản lý chuỗi cung ứng cũng có điểm chuẩn cao nhất 27,4 điểm; nhiều ngành khác ở trường lấy trên 27 như Marketing, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại.
Cụ thể, điểm chuẩn các trường đại học năm 2020 ở TPHCM như sau:
STT | Tên khoa/trường/học viện | Điểm chuẩn (thấp nhất - cao nhất) |
1 | Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia TP HCM) | 16-27,2 |
2 | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia TP HCM) | 20-27,5 |
3 | Đại học Kinh tế - Luật (Đại học Quốc gia TP HCM) | 22,2-27,45 |
4 | Khoa Y (Đại học Quốc gia TP HCM) | 26-27,05 |
5 | Đại học Quốc tế (Đại học Quốc gia TP HCM) | 18-27 |
6 | Đại học Công nghệ Thông tin TP HCM | 22-27,7 |
7 | Đại học Bách khoa TP HCM | 20,5-28 |
8 | Đại học Ngân hàng TP HCM | 22,3-25,54 |
9 | Đại học Kinh tế TP HCM | 22-27,6 |
10 | Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạnh | 19-27,55 |
11 | Đại học Luật TP HCM | 26,25-27 |
12 | Đại học Văn Lang (TP HCM) | 16-21 |
13 | Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP HCM | 25,5-29,25 (thang 40); 16-23,25 (thang 30) |
14 | Đại học Gia Định (TP HCM) | 15,0 |
15 | Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM | 14-16 |
16 | Đại học Quốc tế Hồng Bàng (TP HCM) | 15-22 |
17 | Đại học Sư phạm TP HCM | 19-26,5 |
18 | Đại học Quốc tế Sài Gòn | 17-18 |
19 | Đại học Hoa Sen (TP HCM) | 15-18 |
20 | Đại học Nguyễn Tất Thành (TP HCM) | 15-24 |
21 | Đai học Văn Hiến (TP HCM) | 15-17,15 |
22 | Đại học Công nghệ Sài Gòn | 15-16 |
23 | Đại học Tôn Đức Thắng |
23-35,25 (thang 40) |
24 | Đại học Sài Gòn | 15,5-26,18 |
25 | Đại học Mở TP HCM | 16-25,35 |
26 | Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP HCM | 15-22,5 |
27 | Đại học Y Dược TP HCM | 19-28,45 |
28 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM | 16-27 |
29 | Đại học Kiến trúc TP HCM | 15,5-25,4 |
30 | Đại học Văn hóa TP HCM | 15-25 |
31 | Đại học Mỹ thuật TP HCM | 21,5-29,75 (môn năng khiếu hệ số 2) |
32 | Đại học Sân khấu Điện ảnh TP HCM | 25,5-28 (môn năng khiếu hệ số 2) |
33 | Đại học Công nghệ TP HCM | 18-22 |
34 | Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM | 19-24 |
35 | Đại học Nông lâm TP HCM | 15-24,5 |
36 | Đại học Công nghiệp TP HCM | 15-24,5 |
Điểm chuẩn đại học 2020 các trường ở TPHCM tăng hơn so với năm trước, đặc biệt ở những ngành học hot của trường top trên, tuy nhiên cũng có nhiều ngành ở một số trường vẫn lấy 14 đến 16 điểm ba môn.
Thí sinh và phụ huynh có thể truy cập cổng thông tin điện tử của trường học mình quan tâm để cập nhật các thông tin điểm chuẩn, danh sách trúng tuyển, thời gian nhập học,...
Đánh giá & nhận xét
- Phổ điểm thi tốt nghiệp TPHCM 2024
- Phổ điểm môn Lý (Vật lý) 2024 thi tốt nghiệp THPT
- Phổ điểm môn Hóa 2024 thi tốt nghiệp THPT
- Phổ điểm môn Sinh 2024 thi tốt nghiệp THPT
- Phổ điểm môn Sử 2024 thi tốt nghiệp THPT
- Phổ điểm môn Địa 2024 thi tốt nghiệp THPT
- Phổ điểm môn Giáo dục công dân (GDCD) 2024 thi tốt nghiệp THPT
- Phổ điểm thi khối A1 (A01) 2024 Thi tốt nghiệp THPT
- Phổ điểm khối D1 (D01) 2024 thi tốt nghiệp THPT
- Phổ điểm thi khối C 2024 Thi tốt nghiệp THPT