Điểm chuẩn các trường Đại học năm 2020 ở Hà Nội

Theo đó, điểm chuẩn của các trường Đại học ở Hà Nội năm 2020 tăng cao hơn so với năm trước. Tại Đại học Bách khoa Hà Nội, ngành Khoa học máy tính (IT1) lấy điểm chuẩn cao nhất, tới 29,04, tăng 1,62 điểm so với năm ngoái.

Hàng loạt ngành khác của ĐH Bách Khoa Hà Nội cũng có điểm chuẩn trên 27 như: Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (chương trình tiên tiến) 28,65; Kỹ thuật điều khiển, tự động hóa 28,16; Kỹ thuật điện tử, viễn thông 27,3; Toán - Tin 27,56; Kỹ thuật điện 27,1 điểm;...

Với tổ hợp A00 (Toán, Lý, Hóa), tất cả nhóm ngành của Đại học Ngoại thương đều lấy điểm chuẩn từ 27 trở lên. Với các tổ hợp còn lại, điểm chuẩn giảm 0,5.

Ngành Hàn Quốc học của Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội, lấy điểm chuẩn 30 điểm. Ngành Đông Phương học lấy điểm chuẩn 29,75; ngành Quan hệ công chúng lấy 29; Báo chí 28,5 tổ hợp C00 (Văn, Sử, Địa).

Cụ thể, điểm chuẩn năm 2020 các trường Đại học ở Hà Nội và một số tỉnh lân cận như sau:

STT Tên khoa/trường/học viện Điểm chuẩn (thấp nhất - cao nhất)
1 Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia Hà Nội) 17-26,1
2 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội) 18-30
3 Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc gia Hà Nội) 24,86-36,08
4 Đại học Kinh tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) 30,57-34,5 (tiếng Anh hệ số 2)
5 Đại học Công nghệ (Đại học Quốc gia Hà Nội) 22,4-28,1
6 Đại học Giáo dục (Đại học Quốc gia Hà Nội) 17-25,3
7 Đại học Việt Nhật (Đại học Quốc gia Hà Nội) 19,4
8 Khoa Luật (Đại học Quốc gia Hà Nội) 23,25-27,5
9 Khoa Quản trị và Kinh doanh (Đại học Quốc gia Hà Nội) 17,2-18,35
10 Khoa Y dược (Đại học Quốc gia Hà Nội) 24,9-28,35
11 Khoa Quốc tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) 17-23,25
12 Đại học Ngoại thương 27-28,15 (thang 30); 34,8-36,25 (thang 40)
13 Đại học Bách khoa Hà Nội 22,5-29,04
14 Đại học Giao thông Vận tải 16,05-25
15 Đại học Công đoàn 14,5-23,25
16 Đại học Tài nguyên và Môi trường 15-21
17 Đại học Xây dựng 16-24,25
18 Học viện Ngân hàng 21,5-27
19 Đại học Văn hóa Hà Nội 15-31,75 (có môn hệ số 2)
20 Học viện Phụ nữ Việt Nam 14-17
21 Đại học Luật Hà Nội 15-29
22 Học viện Tòa án 21,1-27,25
23 Đại học Kiểm sát Hà Nội 16,2-29,67
24 Học viện Cảnh sát nhân dân 18,88-27,73
25 Đại học Phòng cháy chữa cháy 26,95-28,39
26 Đại học Kỹ thuật - Hậu cần Công an nhân nhân 22,35 đến 26,1
27 Học viện An ninh nhân dân 20,66-28,18
28 Học viện Chính trị Công an nhân dân 20,81-27,3
29 Đại học An ninh nhân dân 19,54-26,06
30 Đại học Cảnh sát nhân dân 21,55-26,45
31 Đại học Hà Nội 24,38-34,48 (thang 40); 23,45-25,4 (thang 30)
32 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông 20-26,65
33 Học viện Kỹ thuật mật mã 24,25-25,8
34 Đại học Thăng Long 16,75-24,2
35 Đại học Kinh tế quốc dân 24,5-35,6 (có môn hệ số 2)
36 Đại học Thương mại 24-26,7
37 Đại học Thành Đô (Hà Nội) 15-19
38 Đại học Nguyễn Trãi (Hà Nội) 15-20,3
39 Đại học Phương Đông (Hà Nội) 14-18
40 Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội 20,3-25,6
41 Đại học Công nghệ Đông Á (Hà Nội) 15-21
42 Đại học Y Hà Nội 22,4-28,9
43 Học viện Y học cổ truyền 24,15-26,1
44 Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương 19-26,1
45 Học viện Tài chính 24,7-32,7 (có môn hệ số 2)
46 Đại học Lâm nghiệp 15-18
47 Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải 15-24
48 Học viện Báo chí và Tuyên truyền 16-36,75 (có môn hệ số 2)
49 Đại học Mở Hà Nội 17,05-31,12 (có môn hệ số 2)
50 Đại học Điện lực 15-20
51 Học viện Ngoại giao 25,6-34,75 (có môn hệ số 2)
52 Đại học Mỏ - Địa chất 15-25
53 Học viện Chính sách và Phát triển 18,25-22,75
54 Đại học Sư phạm Hà Nội 16-28
55 Đại học Sư phạm Hà Nội 2 20-31
56 Đại học Tài chính - Marketing 18-26,1
57 Học viện Hàng không Việt Nam 18,8-26,2
58 Đại học Y Dược Thái Bình 16-27,15
59 Đại học Y Dược Hải Phòng 21,4-27
60 Đại học Dược Hà Nội 26,6-26,9
61 Đại học Hàng Hải Việt Nam 14-25,25
62 Học viện Kỹ thuật quân sự 25-28,15
63 Học viện Hậu cần 25,1-28,15
64 Học viện Quân y 25,5-28,65
65 Học viện Khoa học quân sự 24,6-28,1
66 Học viện Biên phòng 20,4-28,5
67 Học viện Phòng không - Không quân 22,9-25,85
68 Đại học Mỹ thuật Công nghiệp 17,75-21,46
69 Trường Sĩ quan Lục quân 1 25,3
70 Trường Sĩ quan Chính trị 23,25-28,5
71 Trường Sĩ quan Pháo binh 22,1-24,4
72 Trường Sĩ quan Tăng - Thiết giáp 22,5-24,05
73 Trường Sĩ quan Đặc công 23,6-24,15
74 Trường Sĩ quan Phòng hóa 22,7-23,65
75 Học viện Nông nghiệp Việt Nam 15-18,5
76 Đại học Công nghiệp Hà Nội 18-26
77 Đại học Thủ đô 18-30,2 (thang 40)
78 Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam 15-17
79 Đại học Nội vụ 14-23
80 Đại học Công nghiệp dệt may Hà Nội 15-16
81 Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội 15-22,35
82 Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp 15-19,5
83 Đại học Lao động - Xã hội 14-21
84 Đại học Đại Nam 15-22
85 Đại học Thủy lợi 15-22,75
86 Đại học Y tế công cộng 14-19
87 Đại học Phenikaa 17-22
88 Đại học Kiến trúc Hà Nội 15,65-28,5 (có môn hệ số 2)

Điểm chuẩn đại học 2020 các trường ở Hà Nội tăng hơn so với năm trước, những ngành học hot của trường top trên lấy điểm chuẩn rất cao, nhiều ngành, nhiều trường lấy trên 27 điểm, tuy nhiên cũng có nhiều ngành ở một số trường vẫn lấy 14 đến 18 điểm ba môn.

Thí sinh và phụ huynh có thể truy cập cổng thông tin điện tử của trường học mình quan tâm để cập nhật các thông tin điểm chuẩn, danh sách trúng tuyển, thời gian nhập học,...

Đánh giá & nhận xét

captcha