Lý thuyết Toán 10 bài 2: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp (Kết nối tri thức)

14:17:2228/08/2025

Chào mừng các em đến với bài giảng chi tiết về Tập hợp và các phép toán trên tập hợp, một trong những kiến thức nền tảng và quan trọng nhất của chương trình Toán 10. Bài viết này sẽ hệ thống lại các khái niệm cơ bản như tập hợp, tập con, các tập số quen thuộc, và hướng dẫn các em thực hiện các phép toán trên tập hợp một cách rõ ràng,

1. Các khái niệm cơ bản về tập hợp

1.1. Tập hợp

  • Có thể mô tả một tập hợp bằng một trong hai cách sau:

    • Cách 1. Liệt kê các phần tử của tập hợp.

    • Cách 2. Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.

  • : phần tử a thuộc tập hợp S.

  • : phần tử a không thuộc tập hợp S.

Chú ý:

Số phần tử của tập hợp S được kí hiệu là .

Ví dụ:

  • Cho tập hợp A là tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 2, lớn hơn 5 và nhỏ hơn 15.

    • Ta mô tả tập hợp A bằng hai cách như sau:

      • Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp: .

      • Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử: .

    • Tập hợp A có 5 phần tử, ta viết: .

    •  thuộc tập hợp A, ta viết  .

    •  không thuộc tập hợp A, ta viết .

  • Tập hợp không chứa phần tử nào được gọi là tập rỗng, kí hiệu là .

    Ví dụ:

    • Tập hợp các nghiệm của phương trình  là tập rỗng.

    • Tập hợp những người sống trên Mặt Trời là tập rỗng.

1.2. Tập hợp con

  • Nếu mọi phần tử của tập hợp T đều là phần tử của tập hợp S thì ta nói T là một tập hợp con (tập con) của S và viết là  (đọc là T chứa trong S hoặc T là tập con của S).

  • Thay cho , ta còn viết  (đọc là S chứa T).

  • Kí hiệu  để chỉ T không là tập con của S.

Nhận xét: T là tập con của S nếu mệnh đề sau đúng:  .

Quy ước: Tập rỗng là tập con của mọi tập hợp.

  • Minh họa T là một tập con của S bằng biểu đồ Ven.

  • Ví dụ: Cho các tập hợp:, , .

    • Tập hợp T là tập con của tập hợp S (do mọi phần tử của T đều thuộc S). Ta viết .

    • Tập hợp M không là tập hợp con của tập hợp S (do có phần tử 4 thuộc M nhưng không thuộc S). Ta viết .

1.3. Hai tập hợp bằng nhau

  • Hai tập hợp S và T được gọi là hai tập hợp bằng nhau nếu mỗi phần tử của T cũng là phần tử của tập hợp S và ngược lại. Kí hiệu là S = T.

  • Nếu và  thì .

    Ví dụ: Cho 2 tập hợp: S = \{n | n là bội chung của 2 và  3; n < 20\}:  và T = {n | n là bội của  6; n < 20}  .

    Ta có: . . Vậy .

2. Các tập hợp số

2.1. Mối quan hệ giữa các tập hợp số

  • Tập hợp các số tự nhiên .

  • Tập hợp các số nguyên  gồm các số tự nhiên và số nguyên âm: 

  • Tập hợp các số hữu tỉ  gồm các số được viết dưới dạng phân số , với .

  • Tập hợp các số thực  gồm các số hữu tỉ và các số vô tỉ.

  • Mối quan hệ giữa các tập hợp số: .

Mối liên hệ giữa các tập số Toán 10

  • Ví dụ: Cho tập hợp .

    • Tập hợp B gồm các số nguyên: -1; 2; 4; 10 nên .

    • Các số nguyên cũng là các số hữu tỉ và cũng là các số thực, nên  và .

2.2. Các tập con thường dùng của R

  • Một số tập con thường dùng của tập số thực :

    • Khoảng:

    • Đoạn:

    • Nửa khoảng:

      •  

Kí hiệu:

    • : Đọc là dương vô cực (hoặc dương vô cùng).

    • : Đọc là âm vô cực (hoặc âm vô cùng).

    • a, b gọi là các đầu mút của đoạn, khoảng hay nửa khoảng.

      Ví dụ:

    • Ta có:  thì ta viết .

    • Ta có: .

3. Các phép toán trên tập hợp

3.1. Giao của hai tập hợp

  • Tập hợp gồm các phần tử thuộc cả hai tập hợp S và T gọi là giao của hai tập hợp S và T, kí hiệu là . .

    Ví dụ: Cho 2 tập hợp:  và . Giao của 2 tập hợp trên là tập hợp.

3.2. Hợp của hai tập hợp

  • Tập hợp gồm các phần tử thuộc tập hợp S hoặc thuộc tập hợp T gọi là hợp của hai tập hợp S và T, kí hiệu là . .

    Ví dụ: Cho 2 tập hợp:  và .

    Hợp của hai tập hợp trên là .

3.3. Hiệu của hai tập hợp

  • Hiệu của hai tập hợp S và T là tập hợp gồm các phần tử thuộc S nhưng không thuộc T,

    kí hiệu là . .

  • Nếu  thì được gọi là phần bù của T trong S, kí hiệu là C_S T.

    Ví dụ: Cho các tập hợp: ; ;

    X = {x | x (là các số nguyên dương nhỏ hơn)9}.

  • Ta có: . T \setminus . Lại có:\}.

    Vì mọi phần tử của tập S đều thuộc tập X nên .

    Phần bù của S trong X là .

Bài viết này đã tổng hợp và hệ thống lại toàn bộ lý thuyết về tập hợp và các phép toán cơ bản. Việc nắm vững các khái niệm và kí hiệu này không chỉ giúp các em giải quyết các bài tập trong chương trình mà còn là nền tảng vững chắc cho việc học các kiến thức toán học cao hơn. Hãy luyện tập thường xuyên để sử dụng các phép toán trên tập hợp một cách thành thạo nhé!

• Xem thêm:

Lý thuyết Toán 10 bài 1 Kết nối tri thức

Lý thuyết Toán 10 bài 3 Kết nối tri thức

Lý thuyết Toán 10 bài 4 Kết nối tri thức

Đánh giá & nhận xét

captcha